Các tấm nhôm kim loại thường được sử dụng làm nền nhôm chủ yếu bao gồm dòng 1000, dòng 5000 và dòng 6000. Các đặc điểm cơ bản của ba dòng vật liệu nhôm này như sau:
Một. Dòng 1000 đại diện cho 1050, 1060 và 1070. Tấm nhôm dòng 1000 còn được gọi là tấm nhôm nguyên chất. Trong số tất cả các dòng, dòng 1000 chứa nhiều nhôm nhất và độ tinh khiết có thể đạt hơn 99,00%. Bởi vì nó không chứa các yếu tố kỹ thuật khác nên quy trình sản xuất tương đối đơn giản và giá thành tương đối rẻ. Nó hiện là dòng được sử dụng phổ biến nhất trong các ngành công nghiệp thông thường. Hầu hết các sản phẩm lưu hành trên thị trường đều là dòng 1050 và 1060. Tấm nhôm dòng 1000 dựa vào hai chữ số cuối để xác định hàm lượng nhôm tối thiểu của dòng này. Ví dụ: hai chữ số cuối của dãy 1050 là 50. Theo nguyên tắc đặt tên thương hiệu quốc tế, hàm lượng nhôm của nó phải đạt 99,5% trở lên mới là sản phẩm đủ tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn kỹ thuật hợp kim nhôm của nước tôi (GB/T3880-2006) cũng quy định rõ ràng hàm lượng nhôm 1050 đạt 99,5%. Vì lý do tương tự, hàm lượng nhôm của tấm nhôm 1060 series phải đạt 99,6% trở lên.
Hai. Dòng 5000 đại diện cho dòng 5052, 5005, 5083, 5A05. Tấm nhôm dòng 5000 thuộc dòng tấm nhôm hợp kim được sử dụng phổ biến hơn, thành phần chính là magiê và hàm lượng magiê nằm trong khoảng 3-5%, còn được gọi là hợp kim nhôm-magiê. Các tính năng chính là mật độ thấp, độ bền kéo cao và độ giãn dài cao. Trong cùng khu vực, trọng lượng của hợp kim nhôm-magiê thấp hơn so với các dòng khác nên thường được sử dụng trong ngành hàng không, chẳng hạn như thùng nhiên liệu máy bay. Ngoài ra, nó còn được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thông thường. Công nghệ xử lý của nó là đúc và cán liên tục, thuộc dòng nhôm cán nóng nên có thể sử dụng để xử lý oxy hóa sâu. Ở nước tôi, tấm nhôm 5000 series là một trong những dòng tấm nhôm trưởng thành hơn.
Ba. Dòng 6000 đại diện cho 6061 chủ yếu chứa magiê và silicon. Vì vậy, lợi thế của dòng 4000 và dòng 5000 là tập trung. 6061 là sản phẩm rèn nhôm được xử lý nguội, thích hợp cho các ứng dụng có yêu cầu cao về khả năng chống ăn mòn và oxy hóa. Khả năng làm việc tốt, đặc tính giao diện tuyệt vời, lớp phủ dễ dàng và khả năng xử lý tốt. Các đặc điểm chung của 6061: đặc tính giao diện tuyệt vời, lớp phủ dễ dàng, độ bền cao, khả năng làm việc tốt và khả năng chống ăn mòn mạnh. Các ứng dụng điển hình của nhôm 6061: các bộ phận máy bay, bộ phận máy ảnh, khớp nối, bộ phận và phần cứng tàu, bộ phận điện tử và đầu nối, v.v. Xem xét kết cấu, độ cứng, độ giãn dài, tính chất hóa học và giá của vật liệu, tấm nhôm hợp kim 5052 trong Vật liệu nhôm dòng 5000 thường được sử dụng cho chất nền nhôm.
Chất nền nhôm có thể được chia thành:
1. Bề mặt nhôm được phun thiếc. Có thiếc phun không chì và thiếc phun không chì. Giá thành của thiếc phun không chì cao hơn một chút.
2. Chất nền chống alumina, cụ thể là OPS, thân thiện với môi trường, không có thiếc trên bề mặt, hàn đồng nhẹ.
3. Chất nền nhôm mạ bạc, dù không có thiếc cũng không có thiếc lộ ra trên bề mặt, và bề mặt bạc rẻ hơn một chút so với vàng ngâm.
4. Chất nền nhôm ngâm vàng. Vàng ngâm có nghĩa là đồng, thiếc, bạc, v.v. không được phép xuất hiện trên bề mặt và chi phí sản xuất tương đối cao, đặc biệt là về xi-rô.
có thể được chia thành: đế nhôm đèn đường, đế nhôm đèn huỳnh quang, đế nhôm LB, đế nhôm COB, đế nhôm trọn gói, đế nhôm bóng đèn, đế nhôm cung cấp điện, đế nhôm ô tô, v.v. {4909101 }